I reče Bog Noi: "To neka je znak Saveza koji sam postavio između sebe i svih živih bića što su na zemlji."
Ðức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê rằng: Ðó là dấu chỉ sự giao ước mà ta đã lập giữa ta và các xác thịt ở trên mặt đất.
"Neka je proklet Kanaanac, braći svojoj najniži sluga nek' bude!"
bèn nói rằng: Ca-na-an đáng rủa_sả! Nó sẽ làm mọi cho các tôi_tớ của anh_em nó.
Blagoslovi ga govoreći: "Od Boga Svevišnjega, Stvoritelja neba i zemlje, neka je Abramu blagoslov!
chúc phước cho Áp-ram và nói rằng: Nguyện Ðức Chúa Trời Chí cao, là Ðấng dựng nên trời và đất, ban phước cho Áp-ram!
Reče Jahve Mojsiju i Aronu: "Neka je ovo pravilo za pashalnu žrtvu: ni jedan stranac ne smije od nje jesti!
Ðức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và A-rôn rằng: Ðây là luật lệ về lễ Vượt-qua: Phàm người ngoại bang chẳng được ăn lễ đó.
Sva zajednica Izraelaca neka je prikazuje!
Hết_thảy hội chúng Y-sơ-ra-ên phải giữ lễ Vượt-qua.
ali poslije ustane i mogne izlaziti, makar i sa štapom, onda onome koji ga je udario neka je oprošteno, samo neka mu plati njegov gubitak vremena i pribavi mu posvemašnje izlječenje.
nếu đứng_dậy chống gậy đi ra ngoài được, người đánh đó sẽ được tha tội. Nhưng chỉ phải đền tiền thiệt_hại trong mấy ngày nghỉ và nuôi cho_đến khi lành_mạnh.
Načini ga šuplja, od dasaka: kako ti je pokazano na brdu, onako neka je i napravljen."
Bàn_thờ sẽ đóng bằng ván, trống bộng, làm y_như đã chỉ cho ngươi trên núi vậy.
Tkanica što bude na njemu neka je napravljena kao i on: od zlata, od ljubičastog, crvenog i tamnocrvenog prediva i od prepredenog lana, a neka s njim sačinjava jedan komad.
Ðai để cột ê-phót ở phía ngoài, sẽ làm nguyên miếng một cũng như công việc ê-phót, bằng kim tuyến, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và vải gai đậu mịn.
Položivši svoju ruku na glavu žrtve okajnice, neka je zakolje kao žrtvu okajnicu na mjestu gdje se kolju žrtve paljenice.
nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó tại nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.
Sve, dakle, što je u vodi a nema peraja i ljusaka neka je za vas odvratno."
Các loài vật nào ở trong nước không có vây và chẳng có vảy, thì_phải lấy_làm gớm_ghiếc cho các ngươi.
ali ako se sjemenje nakvasi vodom, a onda na nj padne što od njihove crkotine, neka je za vas nečisto.
Nhưng nếu người_ta có đổ nước trên hột giống đó và nếu vật gì của xác_chết rớt nhằm, thì hột giống đó sẽ bị ô_uế cho các ngươi.
Ako rodi žensko čedo, neka je nečista dva tjedna, kao za svoga mjesečnog pranja, i neka ostane još šezdeset i šest dana da se očisti od svoje krvi.
Còn nếu người sanh con_gái, thì sẽ bị ô_uế trong hai tuần, như trong kỳ kinh_nguyệt; phải kiêng trong sáu mươi sáu ngày hầu cho huyết mình được sạch.
Svaka postelja na koju legne onaj koji ima izljev neka je nečista; i svaki predmet na koji sjedne neka je nečist.
Hễ giường nào người bịnh bạch trược nằm, đều sẽ bị ô_uế: và các vật nào người ngồi trên cũng sẽ bị ô_uế.
Neka je nečisto i svako sjedalo na koje za vožnje sjedne onaj koji ima izljev;
Hễ xe nào người bịnh bạch trược ngồi lên đều sẽ bị ô_uế.
"Kad žena imadne krvarenje, izljev krvi iz svoga tijela, neka ostane u svojoj nečistoći sedam dana; tko se god nje dotakne neka je nečist do večeri.
Khi nào một người nữ có kinh_nguyệt, phải chịu ô_uế trong bảy ngày; hễ ai đụng đến người, sẽ bị ô_uế đến chiều_tối.
onaj koji se dotakne čega takva neka je nečist do večeri i neka ne blaguje svetih prinosa dok ne okupa svoje tijelo u vodi.
Ai đụng đến các vật đó sẽ bị ô_uế đến chiều_tối, không được ăn vật biệt riêng ra thánh, nhưng phải tắm mình trong nước.
Ako tko proda stojnu kuću u gradu zidom obzidanu, može je otkupiti dokle se ne navrši godina poslije prodaje; otkupni rok neka je, dakle, jedna godina.
Nếu người nào bán một cái nhà_ở trong thành có vách bọc, thì_có được phép chuộc lại cho_đến giáp một năm sau khi bán; phép chuộc lại của người chỉ trong một năm trọn vậy.
Sad neka svećenik uzme posvećene vode u kakvu zemljanu posudu i, uzevši prašine što je na podu Prebivališta, neka je svećenik ubaci u vodu.
Kế đó thầy tế_lễ lấy nước_thánh đổ vào chậu đất, hốt bụi ở trên đất của đền tạm mà bỏ trong nước.
Umre li tko nenadanom smrću pokraj njega, onečistivši tako njegovu posvećenu glavu, neka na dan svoga očišćenja obrije svoju glavu - neka je obrije sedmoga dana.
Nếu ai chết thình_lình gần bên người, làm cho ô_uế đầu mình đã biệt riêng ra thánh, thì_phải cạo đầu mình trong ngày được sạch, tức_là ngày thứ_bảy;
Sve što u Izraelu bude određeno za 'herem' neka je tvoje.
Phàm vật chi mà dân Y-sơ-ra-ên phú dâng sẽ thuộc về ngươi.
Svaka otvorena posuda koja ne bude zatvorena poklopcem neka je nečista.
Phàm bình đựng nào để trống, không có nắp đậy buộc theo, sẽ bị ô_uế.
A na otvorenu polju tko se god dotakne poginuloga od mača, ili mrtvaca, ili ljudskih kostiju, ili groba neka je nečist sedam dana.
Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác_chết, hoặc hài_cốt loài_người hay_là một cái mả, thì sẽ bị ô_uế trong bảy ngày.
Neka im i ovo bude trajnim zakonom: i onaj koji je škropio vodom za očišćenje neka opere svoju odjeću; i onaj koji je dirnuo vodu za očišćenje neka je nečist do večeri.
Ấy sẽ là một lệ định đời_đời cho dân_sự. Người nào rảy nước tẩy_uế sẽ giặt áo_xống mình: kẻ nào đụng đến nước tẩy_uế sẽ bị ô_uế đến chiều_tối.
A za ovaj dogovor što smo ga ugovorili ja i ti neka je Jahve svjedok između mene i tebe dovijeka!"
Còn về lời chúng ta đã nói nhau, nguyện Ðức Giê-hô-va làm chứng giữa anh và tôi đến đời đời.
Neka je blagoslovljena tvoja mudrost i blagoslovljena bila ti što si me danas zadržala da ne svalim na se krvnu krivicu i da ne pribavim sebi pravdu svojom rukom.
Ðáng khen sự khôn_ngoan ngươi và chúc phước cho ngươi, vì ngày_nay đã cản ta đến làm đổ huyết và ngăn ta dùng chính tay mình mà báo_thù cho mình.
i ovako rekao: 'Neka je blagoslovljen Jahve, Bog Izraelov, koji mi dade danas da mogu vidjeti svojim očima jednoga od mojih kako sjedi na mome prijestolju.'"
và có nói như_vầy: Ðáng khen_ngợi thay Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, vì ngày_nay Ngài có ban một người để ngồi trên ngôi của tôi mà mắt tôi xem thấy.
Reče on: "Neka je blagoslovljen Jahve, Bog Izraelov, koji je svojom rukom ispunio obećanje što ga na svoja usta dade ocu mome Davidu, rekavši:
Người nói rằng: Ðáng ngợi khen Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, vì từ miệng Ngài có phán hứa với Ða-vít, cha ta, và bởi tay Ngài đã làm ứng nghiệm lời ấy; Ngài phán rằng:
Kada je stigao do gradskih vrata, neka je udovica onuda skupljala drva; on joj se obrati i reče: "Donesi mi malo vode u vrču da pijem!"
Khi đến cửa thành, người thấy một người đờn bà góa lượm củi, bèn kêu mà nói rằng: Ta xin ngươi hãy đi múc một_chút nước trong bình để cho ta uống.
Neka je put tvoj daleko od nje i ne približuj se vratima njezine kuće,
Hãy dời đường con cách xa khỏi nó, Ðừng lại gần cửa_nhà nó;
Neka je blagoslovljen izvor tvoj i raduj se sa ženom svoje mladosti:
Nguyện nguồn mạch con được phước; Con hãy lấy_làm vui_thích nơi vợ_con cưới buổi đang thì,
Odvratit ću od njih lice svoje: i neka se samo oskvrnjuje moja dragocjenost, neka u nju uđu provalnici i neka je oskvrnu!
Ta sẽ xây mặt khỏi chúng_nó, người_ta sẽ làm dơ nhớp nơi cấm của ta; những kẻ_trộm cướp sẽ vào đó và làm ô_uế.
Taj sveti dio zemlje pripada svećenicima koji služe u Svetištu i koji pristupaju k Jahvi da mu služe: tu neka im bude mjesto za kuće; i to neka je sveto mjesto koje pripada Svetištu.
Ấy sẽ là phần thánh của miếng đất ấy; nó sẽ thuộc về các thầy tế lễ, là kẻ hầu việc nơi thánh, đến gần Ðức Giê-hô-va đặng làm chức vụ mình. Ðó sẽ là chỗ để xây nhà cho họ, và một chỗ thánh cho nơi thánh.
A neka je žena dvanaest godina bolovala od krvarenja,
vả, tại đó có một người đờn bà bị bịnh mất huyết đã mười_hai năm,
Nato će im: "No sada tko ima kesu, neka je uzme! Isto tako i torbu! A koji nema, neka proda svoju haljinu i neka kupi sebi mač
Ngài phán rằng: Nhưng bây_giờ, ai có túi bạc, hãy lấy đi, ai có bao, cũng vậy; ai không có gươm, hãy bán áo người đi mà mua.
Dare pak imamo različite po milosti koja nam je dana: je li to prorokovanje - neka je primjereno vjeri;
Vì chúng_ta có các sự ban cho khác_nhau, tùy theo ơn đã ban cho chúng_ta, ai được ban cho nói tiên_tri, hãy tập nói theo lượng đức_tin;
je li služenje - neka je u služenju; je li poučavanje - u poučavanju;
ai được gọi đến làm chức_vụ, hãy buộc mình vào chức_vụ; ai dạy_dỗ, hãy chăm mà dạy_dỗ;
je li hrabrenje - u hrabrenju; tko dijeli, neka je darežljiv; tko je predstojnik - revan; tko iskazuje milosrđe - radostan!
ai gánh việc khuyên_bảo, hãy khuyên_bảo; ai bố_thí, hãy lấy_lòng rộng_rãi mà bố_thí; ai cai_trị, hãy siêng_năng mà cai_trị; ai làm sự thương_xót, hãy lấy_lòng vui mà làm.
Ostalima pak velim - ja, ne Gospodin: ima li koji brat ženu nevjernicu i ona privoli stanovati s njime, neka je ne otpušta.
Ðến như những kẻ khác, chẳng phải Chúa, song là chính tôi bảo họ rằng: Nếu người anh_em nào có vợ ngoại_đạo bằng_lòng ở đời với mình, thì không nên để bỏ.
Ali kad bismo vam mi, ili kad bi vam anđeo s neba navješćivao neko evanđelje mimo onoga koje vam mi navijestismo, neka je proklet!
Nhưng nếu có ai, hoặc chính chúng tôi, hoặc thiên sứ trên trời, truyền cho anh em một tin lành nào khác với Tin Lành đã truyền cho anh em, thì người ấy đáng bị a-na-them!
Što smo već rekli, to sad i ponavljam: navješćuje li vam tko neko evanđelje mimo onoga koje primiste, neka je proklet.
Tôi đã nói rồi, nay lại nói lần nữa: Nếu ai truyền cho anh em một tin lành nào khác với Tin Lành anh em đã nhận, thì người ấy đáng bị a-na-them!
Način na koji je evolucija očito riješila taj problem neka je vrsta podjele rada.
Cách những tiến hoá xem ra đã giải quyết được vấn đề đó là đi kèm với việc phân công lao động.
Blagost vaša neka je znana svim ljudima! Gospodin je blizu!
Hãy cho mọi người đều biết nết nhu_mì của anh_em. Chúa đã gần rồi.
1.7189650535583s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?